This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Thứ Ba, 25 tháng 12, 2018

Cần học bao nhiêu từ vựng để giỏi Tiếng Anh và học như thế nào cho hiệu quả?

Chẳng có con số nào cố định cho việc bạn cần biết bao nhiêu từ Tiếng Anh để thành thạo ngôn ngữ này cả. Khả năng của mỗi người là khác nhau, số từ vựng nền là điều bắt buộc ai cũng cần biết, nhưng cách vận dụng chúng như thế nào mới là cái đau đầu!

Học Tiếng Anh bây giờ chẳng còn là điều gì quá xa lạ hay to tát nữa. Trẻ em từ khi sinh ra đã được tiếp xúc với môi trường nói toàn Tiếng Anh, nhiều trường học cũng đã dạy bằng Tiếng Anh. Người người nhà nhà nói Tiếng Anh, thậm chí giỏi và thành thạo! Thế nhưng vẫn có nhiều người học mãi không vào.

Điều gì ở ngôn ngữ phổ biến nhất hành tinh này khiến bạn lo sợ vậy?

Cần học bao nhiêu từ vựng để giỏi Tiếng Anh và học chúng như thế nào cho hiệu quả?


Tiếng Anh có bao nhiêu từ vựng? Để giỏi Tiếng Anh cần biết bao nhiêu từ?

3000 từ vựng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. 1000 từ vựng giao tiếp học hết sẽ giỏi. 5000 từ vựng thông dụng nhất ai cũng cần biết... Rất rất nhiều những tiêu đề video, bài viết như vậy được chia sẻ trên mạng xã hội. Nhưng bạn có biết cần bao nhiêu từ vựng để giỏi Tiếng Anh không?

Theo Wikipedia, kho từ vựng của một người là tập hợp các từ trong một ngôn ngữ mà người đó quen thuộc (biết tới). Vốn từ vựng thường xuyên tăng lên theo tuổi tác, và là công cụ cơ bản và hữu dụng trong giao tiếp và thu nhận kiến thức. Người ta phân biệt hai loại kho từ vựng là chủ động và bị động. Kho từ vựng chủ động bao gồm các từ được sử dụng trong văn nói và văn viết. Kho từ vựng bị động bao gồm các từ mà một người có thể nhận ra lúc đọc hoặc lúc nghe, nhưng không sử dụng chúng trong văn nói hoặc viết. Kho từ vựng bị động nhiều hơn kho từ vựng chủ động một vài lần.

Từ vựng là cái cốt lõi và là nguyên liệu quan trọng nhất trong mọi ngôn ngữ, Tiếng Anh cũng vậy. Bạn sẽ chẳng hạn định được vốn từ của mình vì nó sẽ được tích lũy theo thời gian và bạn cũng khó mà học hết được từ vựng Tiếng Anh.

Global Language Monitor – một chuyên trang nghiên cứu về các xu hướng ngôn ngữ cho rằng tiếng Anh có khoảng 1.025.109.8 đơn vị từ tính đến ngày 01/01/2014. Google và một nghiên cứu của đại học Havardcũng lại cho rằng Tiếng Anh có 1.022.000 từ.

Theo kết quả một cuộc khảo sát của tờ The Economist (2013), lượng từ vựng người bản xứ như sau:

- Người trưởng thành biết từ 20.000 đến 35.000 từ

- Trẻ em 8 tuổi biết 10.000 từ.

- Trẻ em 4 tuổi biết 5.000 từ.

Cần học bao nhiêu từ vựng để giỏi Tiếng Anh và học chúng như thế nào cho hiệu quả? - Ảnh 1.
Tất nhiên là bạn không cần phải biết đến 35.000 từ để giỏi Tiếng Anh. Theo nghiên cứu của Outcast thì trình độ Tiếng Anh tương đương với số từ vựng bạn cần biết như sau:

- A1 = 500

- A2 = 1,000


- B1 = 2,000

- B2 = 4,000

- C1 = 8,000

- C2 = 16,000

Theo nhiều nghiên cứu thì Tiếng Anh có khoảng 3600 từ thông dụng, nhiều bài test đưa ra cũng nhằm mục đích kiểm tra kho 3600 từ này của ứng viên.

Tuy nhiên, chẳng có con số nào cố định cho việc bạn cần biết bao nhiêu từ Tiếng Anh để thành thạo ngôn ngữ này cả. Khả năng của mỗi người là khác nhau, số từ vựng nền là điều bắt buộc ai cũng cần biết, nhưng cách vận dụng chúng như thế nào mới là cái đau đầu!

Vậy học từ vựng Tiếng Anh như thế nào cho hiệu quả?

Nhà ngôn ngữ học nổi tiếng David A. Wilkins (1972) đã nói rằng: “Không có ngữ pháp, rất ít thông tin có thể được truyền đạt. Nhưng không có từ vựng thì chẳng một thông tin nào có thể được truyền đạt cả”.

Từ vựng là yếu tố cốt lõi hàng đầu, nhưng cách học chúng của mỗi người mang lại những hiệu quả khác nhau!

- Đọc: Hãy đọc bất cứ thứ gì bạn có thể đọc bằng Tiếng Anh. Mưa dầm thấm lâu, khi những từ đó cứ lặp đi lặp lại sẽ khiến não bộ bạn khắc ghi chúng.

- Viết: Hãy viết ra tất cả những gì bạn biết. Đừng quan trọng đó là câu ngắn, câu ngớ ngẩn hay sợ sai ngữ pháp. 1 lần viết là 1 lần nhớ.

- Nói: Hãy tranh thủ vận dụng vốn từ của bạn, giao tiếp mọi lúc mọi nơi. Nếu sợ nói chuyện với người lạ, hãy tập nói trước gương.

- Nghe: Nhạc, phim, radio... hãy để những chúng ra rả bên đầu bạn để làm quen với nhiều giọng nói, nhiều accent khác nhau.

- Vận dụng vào ngữ cảnh, đặt câu: Khi học 1 từ mới, hãy ngay lập tức đặt câu với chúng và sử dụng ngay. Áp dụng chúng vào bất cứ thứ gì bạn thấy xung quanh.

- Học theo chủ đề: Mỗi ngày bạn hãy chọn ra một chủ đề để học, list hết ra những từ vựng liên quan. Đặt câu, tập nói, tập viết thành 1 bài hoàn chỉnh sử dụng tất cả chúng.

- Liên tưởng: Học từ vựng cách nhanh nhất là hình dung ra từ đó như thế nào, gắn với cái gì. Ví dụ khi học từ princess, hãy nghĩ ngay đến các nàng công chúa Disney!
>> Nguồn: Kênh 14

Thứ Tư, 19 tháng 12, 2018

50 cách học từ vựng tiếng Anh từ các chuyên gia ngôn ngữ

Học từ vựng tiếng Anh từng là nỗi ám ảnh của nhiều người kể cả khi mới bắt đầu hay đã học lâu năm, nếu bạn cũng là một trong số đó hãy thử ngay một trong những cách học từ vựng tiếng Anh được chia sẻ bởi chuyên gia ngôn ngữ trong bài viết dưới đây ngay các bạn nhé.

50 cách học từ vựng tiếng Anh của các chuyên gia ngôn ngữ
Nếu vẫn chật vật vì từ vựng trong Tiếng Anh thì đây là 50 cách mà chuyên gia ngôn ngữ khuyên bạn


1. Đọc nhiều - nghe nhiều.

Đọc và nghe là 2 kỹ năng thu nạp, nếu chúng ta muốn học từ thì tất nhiên là nên đọc nhiều để thu nạp thêm từ mới, cả về mặt chữ và cách đọc từ rồi.

2. Kiểm tra tiến độ học từ liên tục với điện thoại hay sách vở.

3. Có “Từ Của Ngày" bằng cách sử dụng lịch, ứng dụng điện thoại hay website.

4. Có  “1 bức tường” từ mới ở nhà! Đây chính là mẹo kinh điển dùng giấy note để ghi từ mới và dán lên tường.

5. Chơi game! Các game về từ vựng như giải ô chữ, chơi nối từ, chơi game thách đấu từ vựng.

6. Luôn có từ điển bên cạnh. Cái này là để bạn có thể tra cứu từ mới khi bạn nhìn thấy hay nghe thấy.

7. Luyện tập! Khi đã biết nghĩa của từ rồi thì đừng dừng lại mà hãy luyện tập để sử dụng từ đó trong hội thoại của bạn.

8. Bắt đầu viết blog hoặc nhật kí. Viết blog thì không hề dễ dàng chút nào cả, tuy nhiên nếu bạn bắt đầu viết blog với 1 lý do, như là blog bằng tiếng Anh để học tiếng Anh chẳng thì chắc chắc việc này sẽ mang lại cho bạn 1 lượng từ vựng kha khá.

9. Dịch từ theo cách riêng và ngôn ngữ riêng của bạn! Khi bạn hiểu nghĩa từ rồi thì hãy cố gắng dịch nghĩa từ đó theo cách riêng của bạn, khi đó bạn sẽ nhớ từ nhanh hơn và nhớ được lâu hơn nữa.

10. Khám phá thêm về cả văn hoá của Anh/ Mỹ. Khi học thì nếu bạn mà hiểu và yêu quý văn hoá những đất nước nói tiếng Anh thì khi đó bạn cũng sẽ dần yêu của ngôn ngữ đó. Việc này chắc chắn giúp việc học tốt hơn.

11. Thử các câu trắc nghiệm về từ vựng. Làm bài kiểm tra về từ vựng sẽ giúp bạn xem mình có đang tiến bộ không đó.

12. Đọc báo chí, tin tức bằng tiếng Anh để xem thực tế từ được dùng trong ngữ cảnh thực tế sẽ như thế nào

13. Có 1 người bạn cùng học và luyện tập liên tục cùng họ.

14. Viết các từ mới xuống giấy. Viết các thông tin bao giờ cũng làm chúng ta nhớ lâu hơn là không viết.

15. Sử dụng hình ảnh để học từ mới. Hình ảnh kích thích não bộ và giúp tớ ghi nhớ nhanh hơn, lâu hơn.

16. Học cùng nhóm đang học tiếng Anh. Khi có chung mục tiêu thì chúng ta sẽ cảm thấy có động lực hơn, chưa kể là họ có thể dạy ta nhiều từ mới mà ta chưa biết.

17. Đừng sợ hãi! Ngược lại hãy cảm thấy hào hứng vì học được thêm kiến thức mới và việc đó sẽ giúp chúng ta giỏi lên.  

18. Liên kết từ mới với người mà ta gặp hay các sự kiện trong cuộc sống.

19. Đặt câu với từ. Cách này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi dùng từ mới vào trong văn cảnh khi nói hay khi viết đó.  

20. Học nguồn gốc của từ. Nhiều từ tiếng Anh có nguồn gốc từ tiếng Latin, tiếng Đức hay Hy Lập. Tìm hiểu nguồn gốc từ tăng sự hiểu biết của bạn và giúp việc dùng từ trong tương lai hiệu quả hơn.

21. Dùng bảng công thức từ vựng. Bảng này sẽ tổng hợp các từ mới vào các ô và bạn sẽ điền từ - nghĩa - cách phát âm vào đó hàng ngày. Việc này sẽ tăng động lực học của bạn rất nhiều.

22. Lặp lại từ mới ít nhất 7 lần để nhớ. Khoa học đã chứng minh rằng sự lặp lại sẽ giúp thông tin đi vào trí nhớ dài hạn. Vậy nên nếu bạn muốn không quên từ thì cứ lặp lại từ đó ít nhất 7 lần nhé.

23. Tạo chủ đề và học các từ vựng xung quanh chủ đề đó!

24. Nắm được cấu tạo của từ, như là các tiền tố, hậu tố của từ.

25. Học từ mới qua truyện, phim ảnh. Cách này rất thú vị và thực tế để học, vì các từ mới trong truyện hay phim ảnh đều là các từ thực tế được sử dụng.

26. Tạo ra các danh sách từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.

27. Học các từ khi chúng có thêm tiền tố hoặc hậu tố.

28. Sử dụng các flash cards - homemade flashcard.

29. Có danh sách từ theo tuần để học. Bạn có thể chuẩn bị sẵn 1 danh sách các từ trong tuần đó mà bạn định sẽ sử dụng, dần dần vốn từ của bạn sẽ tăng theo thời gian.

Nếu vẫn chật vật vì từ vựng trong Tiếng Anh thì đây là 50 cách mà chuyên gia ngôn ngữ khuyên bạn - Ảnh 1.
Chuyên gia ngôn ngữ Mark Krzanowski

30. Sử dụng các từ điển online, các website từ điển.

31. Viết giải thích nghĩa của từ bằng tiếng Anh.

32. Khi xem các video có tiếng Anh, hãy bật phụ đề lên.

33. Tận hưởng việc học từ vựng. Đừng biến việc học từ vựng trở nên buồn chán như làm việc nhà.

34. Học các từ mà bạn cần phải học. Nếu bạn học chuyên ngành Marketing thì chắc chắn là bạn sẽ phải học các từ liên quan tới Marketing rồi.

35. Sử dụng các từ điển có hình ảnh, hình minh hoạ. Hình ảnh kích thích não bộ hơn chữ viết đơn thuần và cũng sẽ mang đến cảm giác dễ hiểu nữa, nên dùng từ điển có hình ảnh cũng là một cách rất tốt.  

36. Tạo ra 1 bài kiểm tra từ vựng của riêng bạn. Đây cũng là một cách để biến từ vựng thành của bạn.  

37. Tìm 1 người học để chat hay viết thư. Khi có 1 người bạn nước ngoài để nói chuyện hay trao đổi email, bạn sẽ học được rất nhiều từ từ cách viết, cách dùng từ của người đó.  

38. Học các cụm từ. Rất nhiều từ sẽ đi với các từ khác để thành cụm từ, vậy nên bạn cần học cả cụm từ nhé.

39. Sử dụng các word clouds. Word clouds là một dạng giống như sơ đồ mind-map.

40. Sử dụng trí tưởng tượng để học từ vựng. Bạn có thể tưởng tượng các các hình ảnh, hình vẽ của riêng mình khi học từ mới, đặc biệt là liên tới tới các hình ảnh quen thuộc với bản thân mình sẽ giúp bạn nhớ từ lâu hơn.

41. Tránh học từ một cách ngẫu nhiên. Như ở phần bước 1 đã nói, bạn ở trình độ nào nên học từ vựng đó thay vì học 1 cách ngẫu nhiên.

42. Học từ vựng theo cách riêng của bạn. Có nhiều bạn có cách học riêng như là học qua Siri của Apple…

43. Tô màu các từ! Đây cũng là 1 cách kinh điển và phù hợp với những bạn có thiên hướng học qua hình ảnh, màu sắc! Việc tô màu sẽ kích thích não bộ giúp bạn nhớ từ hơn.

44. Học các từ theo nhóm.  

45. Mô tả thế giới xung quanh bạn. Ví dụ như mô tả các đồ vật trong phòng ngủ của bạn, hay mô tả một ca sĩ mà bạn thần tượng!

46. Đọc và tập trung nhiều hơn vào từ vựng.  

47. Nghe nhạc tiếng Anh và học sát lời. Ngoài việc đọc lời bài hát thì cũng hãy cố gắng để phát âm tạo ra âm thanh giống với ca sĩ hát để nhờ từ và luyện phát âm từ

48. Tạo ra danh sách từ vựng đặc biệt.  

49. Áp dụng từ mới vào trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Dùng được từ vào trong giao tiếp là cấp độ cao nhất của học từ vựng, vậy nên khi bạn đã dùng được từ thì khả năng rất cao là bạn đã nắm được ngữ nghĩa và cách dùng của từ đó.   

50. Đặt mục tiêu học từ mới hàng ngày, hàng tuần và cố gắng hoàn thành mục tiêu đó.

(Theo chia sẻ của Mark Krzanowski - 1 chuyên gia về ngôn ngữ với kinh nghiệm 30 năm giảng dạy tại nhiều trường Đại học trên thế giới và hiện đang làm việc tại Việt Nam)

Thứ Ba, 18 tháng 12, 2018

TỔNG HỢP TỪ VỰNG TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG


Từ vựng tiếng Anh về giao thông sẽ là chủ đề thú vị, chìa khóa cho bạn để chỉ đường hay hỏi đường khi giao tiếp tiếng Anh với người nước ngoài.

TỔNG HỢP TỪ VỰNG TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG
Từ vựng tiếng Anh chủ đề giao thông


 road: đường
 traffic: giao thông
 vehicle: phương tiện
 roadside: lề đường
 car hire: thuê xe
 ring road: đường vành đai
 petrol station: trạm bơm xăng
 kerb: mép vỉa hè
 road sign: biển chỉ đường
 pedestrian crossing: vạch sang đường
 turning: chỗ rẽ, ngã rẽ
 fork: ngã ba
 toll: lệ phí qua đường hay qua cầu
 toll road: đường có thu lệ phí
 motorway: xa lộ
 hard shoulder: vạt đất cạnh xa lộ để dừng xe
 dual carriageway: xa lộ hai chiều
 one-way street: đường một chiều
 T-junction: ngã ba
 roundabout: bùng binh
 accident: tai nạn
 breathalyser: dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở
 traffic warden: nhân viên kiểm soát việc đỗ xe
 parking meter: máy tính tiền đỗ xe
 car park: bãi đỗ xe
 parking space: chỗ đỗ xe
 multi-storey car park: bãi đỗ xe nhiều tầng
 parking ticket: vé đỗ xe
 driving licence: bằng lái xe
 reverse gear: số lùi
 learner driver: người tập lái
 passenger: hành khách
 to stall: làm chết máy
 tyre pressure: áp suất lốp
 traffic light: đèn giao thông
 speed limit: giới hạn tốc độ
 speeding fine: phạt tốc độ
 level crossing: đoạn đường ray giao đường cái
 jump leads: dây sạc điện
 oil: dầu
 diesel: dầu diesel
 petrol :xăng
 unleaded: không chì
 petrol pump: bơm xăng
 driver: tài xế
 to drive: lái xe
 to change gear: chuyển số
 jack: đòn bẩy
 flat tyre: lốp sịt
 puncture: thủng xăm
 car wash: rửa xe ô tô
 driving test: thi bằng lái xe
 driving instructor: giáo viên dạy lái xe
 driving lesson: buổi học lái xe
 traffic jam: tắc đường
 road map: bản đồ đường đi
 mechanic: thợ sửa máy
 garage: ga ra
 second-hand: đồ cũ
 bypass: đường vòng
 services: dịch vụ
 to swerve: ngoặt
 signpost: biển báo
 to skid: trượt bánh xe
 speed: tốc độ
 to brake: phanh (động từ)
 to accelerate: tăng tốc
 to slow down: chậm lại
 spray: bụi nước
 icy road: đường trơn vì băng
 toll: lệ phí qua đường hay qua cầu
 toll road : đường có thu lệ phí
 motorway : xalộ
 hard shoulder : vạt đất cạnh xa lộ để dừng xe
 dual carriageway : xa lộ hai chiều
 one-way street : đường một chiều
 T-junction : ngã ba
 roundabout : bùng binh
 accident : tai nạn
 breathalyser : dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở
 traffic warden : nhân viên kiểm soát việc đỗ xe
 parking meter : máy tính tiền đỗ xe
 car park : bãi đỗ xe
 parking space : chỗ đỗ xe
 multi-storey car park : bãi đỗ xe nhiều tầng
 parking ticket : vé đỗ xe
 driving licence : bằng lái xe
 reverse gear : số lùi
 learner driver : người tập lái
 passenger : hành khách
 to stall : làm chết máy
 tyre pressure : áp suất lốp
 traffic light : đèn giao thông
 speed limit : giới hạn tốc độ
 speeding fine : phạt tốc độ
 level crossing : đoạn đường ray giao đường cái
 jump leads : dây sạc điện
 diesel : dầu diesel
 petrol : xăng
:unleaded : không chì
 petrol pump : bơm xăng
 driver : tài xế
 to drive : lái xe
 to change gear : chuyển số
 jack : đòn bẩy
 flat tyre : lốp sịt
 puncture : thủng xăm
 car wash : rửa xe ô tô
 driving test : thi bằng lái xe
 driving instructor : giáo viên dạy lái xe
 driving lesson : buổi học lái xe
 traffic jam : tắc đường
 road map : bản đồ đường đi
 mechanic : thợ sửa máy
 garage : gara
 second-hand : đồ cũ
 bypass : đường vòng
 services : dịch vụ
 to swerve : ngoặt
 road / roʊd  /: đường
 traffic / ˈtræfɪk /: giao thông
 vehicle / ˈviːəkl /: phương tiện
 roadside / ˈroʊdsaɪd  /: lề đường
 car hire / kɑːr ˈhaɪər /: thuê xe
 ring road / rɪŋ roʊd  /: đường vành đai
 petrol station / ˈpetrəl  ˈsteɪʃn /: trạm bơm xăng
 kerb / kɜːrb  /: mép vỉa hè
 road sign / roʊd saɪn  /: biển chỉ đường
 pedestrian crossing / pəˈdestriən  ˈkrɔːsɪŋ /: vạch sang đường
 turning / ˈtɜːrnɪŋ /: chỗ rẽ, ngã rẽ
 fork / fɔːrk  /: ngã ba
  toll / toʊl  /: lệ phí qua đường hay qua cầu
 toll road / toʊl  roʊd  /: đường có thu lệ phí
 motorway / ˈmoʊtərweɪ /: xalộ
  hard shoulder / hɑːrd  ˈʃoʊldər /: vạt đất cạnh xa lộ để dừng xe
 dual carriageway / duːəl  ˈkærɪdʒweɪ  /: xa lộ hai chiều
 one-way street / wʌn  weɪ striːt  /: đường một chiều
 T-junction / tiː  ˈdʒʌŋkʃn  /: ngã ba
 roundabout / ˈraʊndəbaʊt /: bùng binh
 accident / ˈæksɪdənt  /: tai nạn
 breathalyser / ˈbreθəlaɪzər  /: dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở
 traffic warden / ˈtræfɪk  ˈwɔːrdn /: nhân viên kiểm soát việc đỗ xe
 parking meter / ˈpɑːrkɪŋ  ˈmiːtər /: máy tính tiền đỗ xe
 car park / kɑːr pɑːrk  /: bãi đỗ xe
 parking space / ˈpɑːrkɪŋ speɪs /: chỗ đỗ xe
 multi-storey car park / ˈmʌlti  ˈstɔːri kɑːr pɑːrk   /: bãi đỗ xe nhiều tầng
 parking ticket / ˈpɑːrkɪŋ ˈtɪkɪt /: vé đỗ xe
 driving licence / ˈdraɪvɪŋ ˈlaɪsns /: bằng lái xe
 reverse gear / rɪˈvɜːrs  ɡɪr /: số lùi
 learner driver / ˈlɜːrnər  ˈdraɪvər /: người tập lái
 passenger / ˈpæsɪndʒər  /: hành khách
 to stall / stɔːl  /: làm chết máy
 tyre pressure / ˈtaɪər ˈpreʃər  /: áp suất lốp
 traffic light / ˈtræfɪk laɪt  /: đèn giao thông
 speed limit / spiːd  ˈlɪmɪt  /: giới hạn tốc độ
 speeding fine / ˈspiːdɪŋ  faɪn  /: phạt tốc độ
 level crossing / ˈlevl  ˈkrɔːsɪŋ /: đoạn đường ray giao đường cái
 jump leads / dʒʌmp liːdz /: dây sạc điện
 oil /  ɔɪl /: dầu
 diesel / ˈdiːzl /: dầu diesel
 petrol / ˈpetrəl /: xăng
 unleaded / ˌʌnˈledɪd  /: không chì
 petrol pump / ˈpetrəl pʌmp /: bơm xăng
 driver / ˈdraɪvər  /: tài xế
 to drive / draɪv /: lái xe
 to change gear / tʃeɪndʒ ɡɪr /: chuyển số
 jack / dʒæk  /: đòn bẩy
 flat tyre / flæt ˈtaɪər  /: lốp sịt
 puncture / ˈpʌŋktʃər /: thủng xăm
 car wash / kɑːr wɔːʃ  /: rửa xe ô tô
 driving test / ˈdraɪvɪŋ test   /: thi bằng lái xe
 driving instructor / ˈdraɪvɪŋ ɪnˈstrʌktər /: giáo viên dạy lái xe
 driving lesson / ˈdraɪvɪŋ ˈlesn   /: buổi học lái xe
 traffic jam / ˈtræfɪk  dʒæm /: tắc đường
 road map / roʊd mæp /: bản đồ đường đi
 mechanic / məˈkænɪk  /: thợ sửa máy
 garage / ɡəˈrɑːʒ  /: gara
 second-hand / ˈsekənd  hænd /: đồ cũ
 bypass / ˈbaɪpɑːs /: đường vòng
 services / ˈsɜːrvɪs /: dịch vụ
 to swerve / swɜːrv  /: ngoặt
 signpost / ˈsaɪnpoʊst  /: biển báo
 to skid / skɪd  /: trượt bánh xe
 speed / spiːd  /: tốc độ
 to brake / breɪk  /: phanh (động từ)
 to accelerate / əkˈseləreɪt /: tăng tốc
 to slow down / sloʊ  daʊn  /: chậm lại
 spray / spreɪ /: bụi nước
 icy road / ˈaɪsi roʊd  /: đường trơn vì băng
 Bus station /bʌs ˈsteɪʃn  /: Bến xe
 Bus stop / bʌs stɑːp /:Trạm xe bus
 Gas Station / ɡæs ˈsteɪʃn  /: Trạm xăng
 Highway / ˈhaɪweɪ  /: Đường cao tốc
 Junction / ˈdʒʌŋkʃn / : Giao lộ
 Lane / leɪn /: Làn đường
 Car lane / kɑːr  leɪn /:Làn xe hơi
 Motorcycle lane /ˈmoʊtərsaɪkl  leɪn / : Làn xe máy
 One-way street / wʌn  weɪ striːt /: Đường một chiều
 Parking lot / ˈpɑːrkɪŋ lɑːt /: Bãi đậu xe
 Pedestrian crossing / pəˈdestriən ˈkrɔːsɪŋ  /; Crosswalk / ˈkrɔːswɔːk /: Đường dành cho người đi bộ qua đường
 Railroad track / ˈreɪlroʊd  træk  /: Đường ray xe lửa
 Road /roʊd/: Đường nối  địa điểm ( thị trấn, thành phố,…)
 Sidewalk / ˈsaɪdwɔːk /: Lề đường
 Street : Đường nhựa
 Street light / striːt /: Đèn đường
 Street sign / striːt  saɪn /: Biển báo giao thông
 Traffic light / ˈtræfɪk laɪt /: Đèn giao thông
 Tunnel /ˈtʌnl /: Hầm giao thông
 Two-way street / tuː  weɪ striːt /: Đường hai chiều
 Crossroads / ˈkrɔːsroʊdz /: Ngã tư

Lưu lại ngay những từ vựng tiếng Anh về chủ đề giao thông trong bài viết trên đây để học và áp dụng vào cuộc sống và giao tiếp tiếng Anh hàng ngày bạn nhé

Thứ Năm, 13 tháng 12, 2018

Nguyên nhân từ vựng Tiếng Anh luôn khiến bạn chật vật

Cũng giống như tiếng Việt, những từ đồng âm khác nghĩa là nguyên nhân khiến rất nhiều người phải "khổ sở" khi học từ vựng tiếng Anh.

Nguyên nhân từ vựng Tiếng Anh luôn khiến bạn chật vật


Tiếng Anh thực chất cũng "phong ba bão táp chẳng kém Tiếng Việt đâu. Ngôn ngữ toàn cầu này có vô số từ có cách viết giống nhau, cách đọc giống nhau, nhưng trong mỗi văn cảnh mang một nghĩa khác nhau hoàn toàn.

Người ta thường có câu "phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam" để diễn tả sự phong phú và giàu đẹp của Tiếng Việt. Tiếng Việt khó là bởi nhiều yếu tố, một trong số đó phải kể đến những từ có cách viết giống nhau nhưng trong mỗi văn cảnh lại sử dụng hoàn toàn khác nhau, khiến dễ gây ra những tình huống dở khóc dở cười nếu không nắm rõ. 


Một ví dụ "dở khóc dở cười" điển hình của từ đồng âm khác nghĩa trong Tiếng Việt

Nhưng bạn có biết rằng Tiếng Anh thực chất cũng "phong ba" không kém? Ngôn ngữ toàn cầu này cũng có vô số từ có cách viết giống nhau, cách đọc giống nhau, nhưng trong mỗi văn cảnh mang một nghĩa khác nhau hoàn toàn. Nhiều người khi học tiếng Anh chỉ biết một nghĩa của từ, sau đó trong hoàn cảnh nào cũng dịch theo nghĩa đó khiến câu chuyện đi theo 1 hướng cách xa vạn dặm. Dưới đây là 1 số từ như vậy, hãy cùng tìm hiểu để tránh rơi vào tình trạng xấu hổ vì sử dụng sai nhé!

1.  PRESENT 

Từ này có đến tận 6 nghĩa tuỳ theo loại từ: có mặt (tính từ), hiện tại (danh từ), hiện tại (tính từ), món quà (danh từ), trao tặng và trình bày/giới thiệu (động từ).

Ví dụ: 

She was present in the class yesterday morning. - Cô ấy có mặt ở lớp sáng hôm qua.

At the present, I don’t think about marrige. - Hiện tại tôi không nghĩ tới chuyện kết hôn.

I give you this present, best wishes for you! - Tôi tặng bạn món quà này, chúc bạn hạnh phúc!

On teacher's day, my students presented me with some flowers. - Vào ngày nhà giáo, học sinh tặng hoa cho tôi. 

She is going to present her new collection. - Cô ấy sẽ giới thiệu bộ sưu tập mới của mình.


2. SAVE

Từ này có 3 nghĩa và đều là động từ: lưu lại, tiết kiệm và cứu hộ

Ví dụ:

I save the file in my DVD – Tôi lưu tài liệu trong DVD của tôi.

I have to save money for my travelling to Da Nang next week. – Tôi phải tiết kiệm tiền cho chuyến du lịch đến Đà Nẵng tuần tới.

Save me, please! I’m stuck here for a long time. – Cứu tôi với! Tôi bị kẹt ở đây rất lâu rồi.

3. FAN


Từ này có nghĩa là người hâm mộ mà ta vẫn hay gọi là fan hâm mộ, nhưng còn một nghĩa khác là chiếc quạt điện.

Lý do từ vựng Tiếng Anh luôn khiến bạn chật vật: Có những từ mang đến 6 nghĩa khác nhau, dùng sai một ly nghĩa đi vạn dặm - Ảnh 6.
"Fan" là người hâm mộ...

Lý do từ vựng Tiếng Anh luôn khiến bạn chật vật: Có những từ mang đến 6 nghĩa khác nhau, dùng sai một ly nghĩa đi vạn dặm - Ảnh 7.
... nhưng cũng có nghĩa là thứ cứu sống ta qua mỗi mùa hè - chiếc quạt điện.

Ví dụ: 

DBSK is in the Guinness world-book for having the largest fan club in the world, with over 800,000 fans - DBSK được kỉ lục Guinness ghi nhận là nhóm nhạc có fan club lớn nhất thế giới, với hơn 800.000 người hâm mộ.

Turn on the fan, please! It’s hot today. – Làm ơn bật quạt lên. Hôm nay trời nóng quá.

4. LIE 

"Lie" có 2 nghĩa là nằm xuống và nói dối. Khi mang nghĩa nằm xuống, nó thường đi kèm với giới từ "lie down", còn từ nói dối thường được biết đến thông dụng với danh từ "liar" – kẻ nói dối’’

Lý do từ vựng Tiếng Anh luôn khiến bạn chật vật: Có những từ mang đến 6 nghĩa khác nhau, dùng sai một ly nghĩa đi vạn dặm - Ảnh 9.
Nằm xuống nghỉ ngơi giữa bộn bề cuộc đời

Lý do từ vựng Tiếng Anh luôn khiến bạn chật vật: Có những từ mang đến 6 nghĩa khác nhau, dùng sai một ly nghĩa đi vạn dặm - Ảnh 10.
Nói dối là mũi dài ra như Pinocchio đấy nhé

Ví dụ: You should lie down in a minute! You look tired. – Bạn bên nằm xuống nghỉ một lát! Trông bạn mệt mỏi quá.

I don’t understand why you lie to me! – Tôi không thể hiểu nổi sao anh lừa dối tôi.

5. FINE  

Từ này vừa có nghĩa là khỏe mạnh/ổn, vừa có nghĩa là phạt.

Ví dụ: 

How are you today? – I’m fine, thanks. (Hôm nay cậu thế nào? – Tớ khỏe, cảm ơn cậu)

I’m fined by the police because of wrong parking – Tôi vừa bị cảnh sát phạt vì đỗ xe sai.

6. MEAN  

"Mean" là "có nghĩa là gì", nhưng cũng dùng để chỉ sự ích kỉ, nhỏ mọn, thuộc về tính cách con người. Một số trường hợp khác còn được dịch là ám chỉ, có ý.

Lý do từ vựng Tiếng Anh luôn khiến bạn chật vật: Có những từ mang đến 6 nghĩa khác nhau, dùng sai một ly nghĩa đi vạn dặm - Ảnh 14.
Ví dụ: 

Bitcoin? What does it mean? - Tiền ảo? Nó có nghĩa là gì? 

Someday I'll be living in a big old city; And all you're ever gonna be is mean; Someday I'll be big enough so you can't hit me; And all you're ever gonna be is mean; Why you gotta be so mean? (Mean - Taylor Swift) - Sẽ có ngày tôi sống ở thành phố rộng lớn hơn; Và các người sẽ chỉ còn là những kẻ nhỏ mọn; Sẽ có ngày tôi sẽ mạnh mẽ hơn để các người chẳng thể bắt nạt; Và các người sẽ chỉ còn là những kẻ hèn mọn; Sao các người luôn phải nhỏ nhen tới vậy? (Mean -  Taylor Swift)

>> Nguồn: kênh 14

Thứ Hai, 10 tháng 12, 2018

Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Kinh Tế – Ngoại Thương

Kinh tế và ngoại thương là hai lĩnh vực tiền đề để giúp đất nước phát triển và giàu mạnh,  để phát triển tối ưu 2 mảng trên thì đòi hỏi chúng ta cần phải liên kết với thị trường quốc tế. Hay nói cách khác chúng ta được đòi hỏi phải có thể sử dụng ngôn ngữ quốc tế, tiếng Anh. Cụ thể hơn, đó chính là kiến thức từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh tế – ngoại thương.

Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Kinh Tế – Ngoại Thương


1 debit Sự ghi nợ, món nợ, khoản nợ, bên nợ
2 Convertible debenture Trái khoán có thể đổi thành vàng hoặc thành đôla
3 Debenture holder Người giữ trái khoán
4 Fixed interest bearing debenture Trái khoán chịu tiền lãi cố định
5 Graduated interest debebtures Trái khoán chịu tiền lãi lũy tiến
6 Issue of debenture Sự phát hành trái khoán
7 Redeem debenture Trái khoán trả dần
8 Registered debenture Trái khoán ký danh
9 Unissued debenture Cuống trái khoán
10 Variable interest debenture Trái khoán chịu tiền lãi thay đổi
11 Debit advice Giấy báo nợ
12 Debit balance Số dư nợ
13 Debit request Giấy đòi nợ
14 Debit side Bên nợ
15 Settlement Sự giải quyết, sự thanh toán, sự quyết toán
16 Settlement of accounts Sự quyết toán tài khoản
17 Settlement of a claim Sự giải quyết khiếu nại
18 Settlement of a debt Sự thanh toán nợ
19 Settlement of a dispute Sự giải quyết tranh chấp
20 Amicable settlement Sự hòa giải, sự giải quyết thỏa thuận
21 Budget settlement Sự quyết toán ngân sách
22 Cash settlement Sự thanh toán ngay; sự thanh toán bằng tiền mặt
23 International settlement Sự thanh toán quốc tế
24 Multilateral settlement Sự thanh toán nhiều bên, việc thanh toán nhiều bên
25 Friendly settlement / Amicable settlement Sự hòa giải, sự giải quyết thỏa thuận
26 End month settlement Sự quyết toán cuối tháng
27 Monthly settlement Sự quyết toán hàng tháng
28 Settlement of a transaction Sự kết thúc một công việc giao dịch
29 Settlement of an invoice Sự thanh toán một hóa đơn
30 Settlement market Sự mua hoặc bán
31 Debenture Trái khoán công ty, giấy nợ, phiếu nợ
32 Bearer debenture Trái khoán vô danh
33 Mortgage debenture Trái khoán cầm cố, giấy nợ được đảm bào bằng văn tự cầm đồ
34 Naked debenture Trái khoán trần, trái khoán không đảm bảo
35 Preference debenture Trái khoán ưu đãi
36 Secured debenture Trái khoán công ty có đảm bảo
37 Unsecured debenture Trái khoán công ty không có đảm bảo
38 Company Công ty, hội
39 Company of limited liability Công ty trách nhiệm hữu hạn
40 Affiliated company Công ty con, công ty dự phần
41 Holding company Công ty mẹ
42 Insurance company Công ty bảo hiểm
43 Join stock company Công ty cổ phần
44 Multinational company Công ty đa quốc gia
45 One – man company Công ty một người
46 Private company Công ty riêng
47 Private – owned company Công ty tư nhân
48 Public company Công ty công cộng, công ty nhà nước
49 Shipping company Công ty hàng hải, công ty vận tải biển
50 State – owned company Công ty quốc doanh, công ty nhà nước
51 Transnational company Công ty xuyên quốc gia
52 Subsidiary company Công ty con
53 Unlimited (liability) company Công ty trách nhiệm vô hạn
54 Warehouse company Công ty kho
55 Express company Công ty vận tải tốc hành
56 Foreign trade company Công ty ngoại thương
57 Joint state – private company Công ty công tư hợp doanh
58 Investment service company Công ty dịch vụ đầu tư
59 Trading company Công ty thương mại
60 Limited (liability) company Công ty trách nhiệm hữu hạn
61 Bubble company Công ty ma
62 Mixed owenership company Công ty hợp doanh
63 Company limited by shares Công ty trách nhiệm hữu hạn cổ phần
64 Limited partnership Công ty hợp danh hữu hạn
65 The merge of companies/Amagation Sự hợp nhất các công ty
66 To form a company Thành lập một công ty
67 To dissolve a company Giải thể một công ty
68 To wind up a company Thanh toán một công ty
69 Industrial company Công ty kỹ nghệ (sản xuất)
70 Build – in – department Bộ phận ghép nhỏ lo việc xuất khẩu
71 Build – in export department Bộ phận xuất khẩu
72 Build – in import department Bộ phận nhập khẩu
73 Separated department Bộ phận riêng biệt
74 Export subsidiary company Công ty con xuất khẩu
75 Branch Chi nhánh
76 Prefabrication plant Phân xưởng gia công
77 Associated/Affiliated company Công ty dự phần của một công ty mẹ ở nước ngoài
78 Travelling agent Nhân viên lưu động
79 Comprador Người mại bản
80 Universal agent Đại lý toàn quyền
81 Carrrier’s agent Đại lý vận tải
82 Shipping agent Đại lý giao nhận
83 Charterer’s/Chartering agent Đại lý thuê tàu
84 Collecting agent Đại lý thu hộ
85 Insurance agent Đại lý bảo hiểm
86 Special agent Đại lý đặc biệt
87 To be out of business vỡ nợ, phá sản
88 To do business with somebody buôn bán với ai
89 Banking business nghiệp vụ ngân hàng
90 Forwarding business hãng đại lý giao nhận, công tác giao nhận
91 Retail business thương nghiệp bán lẻ, việc kinh doanh bán lẻ
92 Businessman nhà kinh doanh
93 Business is business Công việc là công việc
94 Cash business việc mua bán bằng tiền mặt
95 Complicated business công việc làm ăn rắc rối
96 Credit in business tín dụng trong kinh doanh
97 International business Việc kinh doanh quốc tế
98 Increase of business Sự tăng cường buôn bán
99 Man of business Người thay mặt để giao dịch
100 Stagnation of business Sự đình trệ việc kinh doanh
101 Business co-operation sự hợp tác kinh doanh
102 Business coordinator người điều phối công việc kinh doanh
103 Business circles/world giới kinh doanh
104 Business expansion sự khuếch trương kinh doanh
105 Business forecasting dự đoán thương mại
106 Business experience kinh nghiệm trong kinh doanh
107 Business is thriving Sự buôn bán phát đạt
108 Business is bad Sự buôn bán ế ẩm
109 Business knowledge kiến thức kinh doanh
110 Business license giấy phép kinh doanh
111 Business organization tổ chức kinh doanh
112 Business relations các mối quan hệ kinh doanh
113 Business tax thuế doanh nghiệp
114 Business trip cuộc đi làm ăn
115 To be in business đang trong ngành kinh doanh
116 Credit against goods Tín dụng trả bằng hàng
117 Acceptance credit Tín dụng chấp nhận
118 Back-to-back credit Thư tín dụng giáp lưng
119 Blank credit Tín dụng không bảo đảm, tín dụng để trống
120 Cash credit Tín dụng tiền mặt
121 Circular credit Thư tín dụng lưu động
122 Clean credit Tín dụng trơn, tín dụng để trống
123 Commercial credit Tín dụng thương mại, tín dụng thương nghiệp
124 Confirmed credit Thư tín dụng xác nhận
125 Confirmed irrevocable credit Thư tín dụng không hủy ngang có xác nhận
126 Countervailing credit Tín dụng giáp lưng
127 Divisible credit Thư tín dụng chia nhỏ
128 Documentary credit Tín dụng chứng từ, thư tín dụng chứng từ
129 Export credit Tín dụng xuất khẩu
130 Fractionable credit Tín dụng chia nhỏ, thư tín dụng chia nhỏ
131 Goverment credit Tín dụng nhà nước
132 Import credit Tín dụng nhập khẩu
133 Preference debenture Trái khoán ưu đãi
134 Secured debenture Trái khoán công ty có đảm bảo
135 Irrevocable credit Thư tín dụng không hủy ngang
136 Instalment credit Tín dụng trả dần, tín dụng trả nhiều lần
137 Long term credit Tín dụng dài hạn
138 Medium credit Tín dụng trung hạn (thời hạn
1 đến 5 năm)
139 Medium term Tín dụng trung hạn
140 Mercantile credit Tín dụng thương nghiệp, thư tín dụng thương nghiệp
141 Open credit Tín dụng không đảm bảo, tín dụng trơn, tín dụng để trống
142 Negotiation credit Tín dụng chiết khấu, thư tín dụng chiết khấu
143 Packing credit Tín dụng trả trước, thư tín dụng trả trước
144 Public credit Tín dụng nhà nước
145 Revocable credit Thư tín dụng hủy ngang
146 Revolving credit Thư tín dụng tuần hoàn
147 Short term credit Tín dụng ngắn hạn
148 Stand by credit Tín dụng dự phòng, tín dụng có hiệu quả
149 Supplier credit Tín dụng người bán
150 Swing credit Tín dụng kỹ thuật, tín dụng chi trội
151 Transferable credit Tín dụng chuyển nhượng
152 Transmissible credit Thư tín dụng chuyển nhượng
153 Unconfirmed credit Tín dụng không xác nhận
154 Creditor Chủ nợ, người cho vay, trái chủ, bên cấp tín dụng
155 Credit advice Giấy báo có
156 Credit business Sự kinh doanh tín dụng
157 Credit card Thẻ tín dụng
158 Credit balance Số dư có
159 Credit co-op Hợp tác xã tín dụng
160 Credit institution Định chế tín dụng
161 To incur Chịu, gánh, bị (chi phí, tổn thất, trách nhiệm…)
162 Indebted Mắc nợ, còn thiếu lại
163 Indebtedness Sự mắc nợ, công nợ, số tiền nợ
164 Certificate of indebtedness Giấy chứng nhận thiếu nợ
165 Premium Tiền thưởng, tiền đóng bảo hiểm, tiền bù
166 Premium as agreed Phí bảo hiểm như đã thỏa thuận
167 Premium for double optiony Tiền cược mua hoặc bán
168 Premium for the call Tiền cược mua, tiền cược thuận
169 Premium for the put Tiền cược bán, tiền cược nghịch
170 Premium on gold Bù giá vàng
171 Additional premium Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung
172 Export premium Tiền thưởng xuất khẩu
173 Extra premium Phí bảo hiểm phụ
174 Hull premium Phí bảo hiểm mộc (không khấu trừ hoa hồng môi giới), phí bảo hiểm toàn bộ
175 Insurance premium Phí bảo hiểm
176 Lumpsum premium Phí bảo hiêm xô, phí bảo hiểm khoán
177 Net premium Phí bảo hiểm thuần túy (đã khấu trừ hoa hồng, môi giới), phí bảo hiểm tịnh
178 Unearned premium Phí bảo hiểm không thu được
179 Voyage premium Phí bảo hiểm chuyến
180 At a premium Cao hơn giá quy định (phát hành cổ phiếu)
181 Exchange premium Tiền lời đổi tiền
182 Premium bond Trái khoán có thưởng khích lệ
183 Loan Sự cho vay, sự cho mượn, tiền cho vay; công trái
184 Loan at call Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn
185 Loan on bottomry Khoản cho vay cầm tàu
186 Loan on mortgage Sự cho vay cầm cố
187 Loan on overdraft Khoản cho vay chi trội
188 Loan of money Sự cho vay tiền
189 Bottomry loan Khoản cho vay cầm tàu
190 Call loan Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn
191 Demand loan Khoản vay không kỳ hạn, sự cho vay không kỳ hạn
192 Fiduciary loan Khoản cho vay không có đảm bảo
193 Long loan Khoản vay dài hạn, sự cho vay dài hạn
194 Short loan Khoản vay ngắn hạn, sự cho vay ngắn hạn
195 Unsecured insurance Sự cho vay không bảo đảm, không thế chấp
196 Warehouse insurance Sự cho vay cầm hàng, lưu kho
197 Loan on interest Sự cho vay có lãi
198 Loan on security Sự vay, mượn có thế chấp
199 Loan-office Sổ giao dịch vay mượn, sổ nhận tiền mua công trái
200 To apply for a plan Làm đơn xin vay
201 To loan for someone Cho ai vay
202 To raise/ secure a loan sự khuếch trương kinh doanh
203 Tonnage Cước chuyên chở, dung tải, dung tích (tàu), trọng tải, lượng choán nước
204 Cargo deadweight tonnage Cước chuyên chở hàng hóa
205 Stevedorage Phí bốc dở
206 Landing account Bản kê khai bốc dỡ
207 Leakage account Bản kê khai thất thoát
208 Liquidating account Tài khoản thanh toán
209 Mid – month account Sự quyết toán giữa tháng
210 Profit and loss account Tài khoản lỗ lãi
211 Private account Tài khoản cá nhân
212 Account of charges Bản quyết toán chi phí
213 Account of trade and navigation Bảng thống kê thương mại và hàng hải
214 Clearing account Tài khoản (thanh toán) bù trừ
215 Exchange equalisation account Tài khoản bình ổn hối đoái
216 Freight account Phiếu cước
217 Frozen account Tài khoản phong tỏa
218 Suspense account tài khoản treo
219 Tallyman’s account Báo cáo nợ, bản tính tiền chưa trả, tài khoản chưa quyết toán
220 Unsettle account Báo cáo nợ, bản tính tiền chưa trả, tài khoản chưa quyết toán
221 Running account Tài khoản vãng lai
222 Weight account Bản tính trọng lượng, bản chi tiết trọng lượng, phiếu trọng lượng
223 Account purchases Báo cáo mua hàng
224 Opening of an account with a bank Việc mở một tài khoản ở ngân hàng
225 Overdraw account Tài khoản rút quá số dư với sự đồng ý của ngân hàng, tài khoản thấu chi
226 Outstanding account Tài khoản chưa thanh toán
227 Rendering of account Sự khai trình tài khoản
228 Reserve account Tài khoản dự trữ
229 Accounts payable control Khoản phải trả tổng quát
230 Account receivable Khoản sẽ thu, khoản sẽ nhận
231 Account receivable control Khoản sẽ thu tổng quát
232 Account receivable summary Tóm tắt khoản sẽ thu

Hy vọng bảng từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh tế – ngoại thương hôm nay sẽ giúp ích được nhiều trong cuộc sống đặc biệt là đối với các bạn đang học hay những bạn đang đi làm trong lĩnh lực kinh tế và ngoại thương nhé!

>> Nguồn: Tổng hợp