This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Chủ Nhật, 24 tháng 2, 2019

Từ vựng tiếng Anh liên quan đến các kì thi

Những kỳ thi là chủ đề quen thuộc mà bạn thường gặp trong cuộc sống hàng ngày, nhất là đối với những bạn học sinh, sinh viên còn đang ngồi trên ghế nhà trường. Từ chủ đề này bạn có thể học được nhiều từ mới tiếng Anh đó. Cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh liên quan đến các kì thi các bạn nhé.
tu vung tieng anh lien quan den cac ky thi


Từ vựng tiếng Anh liên quan đến chủ đề thi cử, học tập

1. Từ vựng tiếng Anh trước kỳ thi

- exam: kỳ thi

- revise = ôn thi

Ex: I have to revise for my French test tomorrow. (Tôi phải ôn bài cho bài kiểm tra tiếng Pháp ngày mai.)

- swot up = revise = (cách gọi thông tục) cày

Ex: Make sure you swot up on the knowledge before the exam next week. (Hãy chắc là mình đã ôn kĩ kiến thức cho kì kiểm tra vào tuần tới.)

- cram = (cách gọi thông tục) nhồi nhét kiến thức

Ex: John has been cramming for his Spanish test on next Monday. (John học dồn để thi tiếng Tây Ban Nha vào thứ Hai tới.)

- learn by heart / memorise = học thuộc lòng

Ex: We were told to learn the speech by heart for homework. (Bài tập về nhà là chúng tôi phải học thuộc lòng bài phát biểu này.)

Từ vựng tiếng Anh liên quan đến các kì thi
Bạn muốn nói "đạt kết quả cao trong thi cử" bằng tiếng Anh thì nói như thế nào?

2. Từ vựng tiếng Anh trong khi thi


- cheat / copy / use a crib sheet = quay cóp

Ex: Kids have always found ways of cheating in school exams. (Bọn trẻ luôn tìm cách để gian lận trong các kì thi.)

- get a good / high mark = thi tốt

Ex: I am going to get a good mark in the entrance examination. (Tôi sẽ đạt kết quả tốt trong kì thi tuyển sinh đại học.)

- get a bad / low mark = thi không tốt

Ex: I'm afraid of getting a bad mad. (Tôi sợ mình thi không tốt.)

- pass with flying colours = đậu thi với số điểm cao

Ex: The officer training was gruelling, but he came through with flying colours. (Khóa huấn luyện sĩ quan thật sự vất vả nhưng anh ấy đã đậu với điểm số cao.)

- scrape a pass = chỉ vừa đủ đậu

Ex: I just managed to scrape a pass. The exam was really difficult. (Em chỉ vừa đủ điểm để đậu thôi. Bài thi thật sự khó quá.)
3. Các từ vựng tiếng Anh liên quan đến chủ đề thi cử

- take an exam / teik æn ig´zæm/: đi thi

- cheat /tʃit/: gian lận

- Qualification /,kwalifi’keiSn/: bằng cấp

- Graduate /’grædjut/: tốt nghiệp

- retake /,ri:’teik/ : thi lại

- test taker /test teikə(r)/ : sĩ tử, người thi

- examiner /ig´zæminə/: người chấm thi

Từ vựng tiếng Anh liên quan đến các kì thi
Chủ đề thi cử trong tiếng Anh có rất nhiều từ vựng hay



- mark /mɑːrk /, score /skɔː /, grade /ɡreɪd /: điểm, điểm số

- pass /pæs /: điểm trung bình

- credit / ˈkredɪt/: điểm khá

- distinction /dɪˈstɪŋkʃn/: điểm giỏi

- high distinction /haɪ dɪˈstɪŋkʃn/: điểm xuất sắc

- pass (an exam) /pæs/: đỗ

- materials /məˈtɪriəlz/: tài liệu

- term /tɜːrm / (Br); semester /sɪˈmestər/ (Am): học kỳ

- test /test /, testing /ˈtestɪŋ/: kiểm tra

- poor performance /pɔːr pərˈfɔːrməns / : kém (xếp loại hs)

- Graduation examination (n): kỳ thi tốt nghiệp

- do your homework/revision/a project on something: Làm bài tập về nhà/ôn tập/làm đồ án

- work on/write/do/submit an essay/a dissertation/a thesis/an assignment/a paper: làm/viết/nộp bài luận/luận án/khóa luận/bài được giao/bài thi

- finish/complete your dissertation/thesis/studies/coursework: hoàn tất luận văn/khóa luận/bài nghiên cứu

- hand in/ turn in your homework/essay/assignment/paper: nộp bài tập về nhà/bài luận/bài tập được giao/bài thi

- study/prepare/revise/review/(informal) cram for a test/an exam: học/chuẩn bị/ôn tập/học nhồi nhét cho bài kiểm tra/bài thi

- take/do/sit a test/an exam: làm bài kiểm tra/bài thi

- straight A: luôn dẫn đầu lớp

- plodder: cần cù bù thông minh

Bạn có thể tham khảo thêm nhiều chủ đề từ vựng tiếng Anh theo nhiều chủ đề khác nhau để bổ sung thêm vốn từ vựng của mình nhé.
>> Sưu tầm

Thứ Tư, 20 tháng 2, 2019

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT

Bạn làm việc trong ngành kĩ thuật – một ngành nghề mà học tiếng Anh là vấn đề thiết yếu. Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành kĩ thuật khá đa dạng, phức tạp nên rất cần bạn ghi chép chi tiết và có phương pháp học hợp lý. Sau đây là từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kĩ thuật để bạn dễ dàng theo dõi và học từ vựng hiệu quả.

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT


 
Accumulator (n)Tổng

Addition (n) Phép cộng

Address (n) Địa chỉ

Appropriate (a) Thích hợp

Arithmetic (n) Số học

Capability (n) Khả năng

Circuit (n) Mạch

Complex (a) Phức tạp

Component (n) Thành phần

Computer (n) Máy tính

Computerize (v)Tin học hóa

Convert (v) Chuyển đổi

Data (n) Dữ liệu

Decision (n) Quyết định

Demagnetize (v) Khử từ hóa

Device (n) Thiết bị

Disk (n) Đĩa

Division (n) Phép chia

Electronic (n,a) Điện tử, có liên quan đến máy tính


Equal (a) Bằng

Exponentiation (n) Lũy thừa, hàm mũ

External (a) Ngoài, bên ngoài

Feature (n) Thuộc tính

Firmware (n) Phần mềm được cứng hóa

Function (n) Hàm, chức năng

Fundamental (a) Cơ bản

Greater (a) Lớn hơn

Handle (v) Giải quyết, xử lý

Input (v,n) Vào, nhập vào

Instruction (n) Chỉ dẫn

Internal (a) Trong, bên trong

Intricate (a) Phức tạp

Less (a) Ít hơn

Logical (a) Một cách logic

Magnetic (a) Từ

Magnetize (v) Từ hóa, nhiễm từ


Manipulate (n) Xử lý

Mathematical (a) Toán học, có tính chất toán học

Mechanical (a) Cơ khí, có tính chất cơ khí

Memory (n) Bộ nhớ

Microcomputer (n) Máy vi tính

Microprocessor (n) Bộ vi xử lý

Minicomputer (n) Máy tính mini

Multiplication (n) Phép nhân

Numeric (a) Số học, thuộc về số học

Operation (n) Thao tác

Output (v,n) Ra, đưa ra

Perform (v) Tiến hành, thi hành

Process (v) Xử lý

Processor (n) Bộ xử lý

Pulse (n) Xung

Register (v,n) Thanh ghi, đăng ký

Signal (n) Tín hiệu


Solution (n) Giải pháp, lời giải

ubtraction (n) Phép trừ

Switch (n) Chuyển

Tape (v,n) Ghi băng, băng

Terminal (n) Máy trạm

Transmit (v) Truyền

Abacus (n) Bàn tính

Allocate (v) Phân phối

Analog (n) Tương tự

Application (n) Ứng dụng

Binary (a) Nhị phân, thuộc về nhị phân

Calculation (n) Tính toán

Command (v,n) Ra lệnh, lệnh (trong máy tính)

Dependable (a) Có thể tin cậy được

Devise (v) Phát minh

Different (a) Khác biệt

Digital (a) Số, thuộc về số


Etch (v) Khắc axit

Experiment (v,n) Tiến hành thí nghiệm, cuộc thí nghiệm

Figure out (v) Tính toán, tìm ra

Generation (n) Thế hệ

History (n) Lịch sử

Imprint (v) In, khắc

Integrate (v) Tích hợp

Invention (n) Phát minh

Layer (n) Tầng, lớp

Mainframe computer (n) Máy tính lớn

Mathematician (n) Nhà toán

Microminiaturize (v) Vi hóa

Multi-task (n) Đa nhiệm

Multi-user (n) Đa người dùng

Operating system (n) Hệ điều hành

Particular (a) Đặc biệt

Predecessor (n) Người, vật tiền nhiệm; tổ tiên

Priority (n) Sự ưu tiên

Productivity (n) Hiệu suất

Real-time (a) Thời gian thực

Schedule (v,n) Lập lịch; lịch biể

Similar (a) Giống Storage (n) Lưu trữ

Technology (n) Công nghệ

Tiny (a) Nhỏbé

Transistor (n) Bóng bán dẫn

Vacuum tube (n) Bóng chân không

TECHNOLOGY – 2

Ability (a) Khả năng

Access (v,n) Truy cập; sự truy cập

Acoustic coupler (n) Bộ ghép âm

Analyst (n) Nhà phân tích

Centerpiece (n) Mảnh trung tâm

Channel (n) Kênh

Characteristic (n) Thuộc tính, nét tính cách

Cluster controller (n) Bộ điều khiển trùm

Consist (of) (v) Bao gồm

Convert (v) Chuyển đổi

Equipment (n) Trang thiết bị

Gateway (n) Cổng kết nối Internet cho những mạng lớn

Interact (v) Tương tác

Limit (v,n) Hạn chế

Merge (v) Trộn

Multiplexor (n) Bộ dồn kênh

Network (n) Mạng

Peripheral (a) Ngoại vi

Reliability (n) Sự có thể tin cậy được

Single-purpose (n) Đơn mục đích

Teleconference (n) Hội thảo từ xa

Activity (n) Hoạt động

Animation (n) Hoạt hình

Attach (v) Gắn vào, đính vào

Condition (n) Điều kiện

Coordinate (v) Phối hợp

Crystal (n) Tinh thể

Diagram (n) Biểu đồ

Display (v,n) Hiển thị; màn hình

Distribute (v) Phân phối

Divide (v) Chia

Document (n) Văn bản

Electromechanical (a) Có tính chất cơ điện tử

Encode (v) Mã hóa

Estimate (v) Ước lượng

Execute (v) Thi hành

Expertise (n) Sự thành thạo

Graphics (n) Đồ họa

Hardware (n) Phần cứng

Interchange (v) Trao đổi lẫn nhau

Liquid (n) Chất lỏng

Magazine (n) Tạp chí

Majority (n) Phần lớn, phần chủ yếu

Multimedia (n) Đa phương tiện

Online (a) Trực tuyến

Package (n) Gói

Physical (a) Thuộc về vật chất

Recognize (v) Nhận ra, nhận diện

Secondary (a) Thứ cấp

Service (n) Dịch vụ

Software (n) Phần mềm

Solve (v) Giải quyết

Sophistication (n) Sự phức tạp

Superior (to) (a) Hơn, trên, cao hơn…

Task (n) Nhiệm vụ

Text (n) Văn bản chỉ bao gồm ký tự

Accommodate (v) Làm cho thích nghi, phù hợp; chứa đựng

Aspect (n) Lĩnh vực, khía cạnh

Associate (v) Có liên quan, quan hệ

Causal (a) Có tính nhân quả

Century (n) Thế kỷ

Chronological (a) Thứ tự thời gian

Communication (n) Sự liên lạc

Configuration (n) Cấu hình

Conflict (v) Xung đột

Contemporary (a) Cùng lúc, đồng thời

Database (n) Cơ sở dữ liệu

Decade (n) Thập kỷ

Decrease (v) Giảm

Definition (n) Định nghĩa

Design (v,n) Thiết kế; bản thiết kế

Discourage (v) Không khuyến khích, không động viên

Disparate (a) Khác nhau, khác loại

Distinction (n) Sự phân biệt, sự khác biệt

Distributed system (n) Hệ phân tán

Encourage (v) Động viên, khuyến khích

Environment (n) Môi trường

Essential (a) Thiết yếu, căn bản

Fibre-optic cable (n) Cáp quang

Filtration (n) Lọc

Flexible (a) Mềm dẻo

Global (a) Toàn cầu, tổng thể

Hook (v) Ghép vào với nhau

Hybrid (a) Lai

Imitate (v) Mô phỏng

Immense (a) Bao la, rộng lớn

Impact (v,n) Tác động, va chạm; sự va chạm, tác động

Increase (v) Tăng

Indicate (v) Chỉ ra, cho biết

Install (v) Cài đặt, thiết lập

Interface (n) Giao diện

>> Nguồn: Tổng hợp

Chủ Nhật, 17 tháng 2, 2019

Tổng hợp những từ vựng quan trọng nhất khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Từ vựng rất cần thiết trong việc sử dụng tiếng Anh. Đây là tổng hợp những từ vựng cần thiết nhất và thông dụng nhất cần dùng khi bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh mà bạn có thể dùng khi phỏng vấn trong tiếng Anh, hoặc hội thoại đời thường. Những từ vựng này bao gồm: Chào hỏi, Tên, Tuổi, Nghề nghiệp, Sở thích.
Tổng hợp những từ vựng quan trọng nhất khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

I. Chào hỏi xã giao


1. Hello/Hi: Xin chào

2. Good morning: Chào buổi sáng

3. Good afternoon: Chào buổi chiều

4. Good evening: Chào buổi tối

5. Know: biết

VD: Nice to know you (Vui được biết bạn)

6. Meet: gặp

VD: Nice to meet you (Vui được gặp bạn)

7. Pleasure: hân hạnh

VD: My pleasure (rất hân hạnh)

It’s a pleasure to meet you (Hân hạnh được gặp bạn.)

II. Giới thiệu tên tuổi


1. Introduce: giới thiệu

2. Myself: bản thân

​VD: Let me introduce myself. (Cho tôi tự giới thiệu mình)

3. Name: tên

⇒ Full name: tên đầy đủ

⇒ First name: tên cuối trong tiếng việt

⇒ Last name: họ

VD: My full name is Nguyen Dinh Giang. My first name is Giang. My last name is Nguyen.

(Tên đầy đủ của tôi là Nguyễn Đình Giang. Tên Giang, họ Nguyễn.)

4. Call: gọi

VD: You can call me Giang. (Bạn có thể gọi tôi là Giang.)

5. Age: tuổi

VD: Can I know your age? (Tôi có thể biết tuổi bạn được không?)

III. Giới thiệu quê quán


1. Come: đến

⇒ come from: đến từ

VD: I come from Vietnam. (Tôi đến từ Việt Nam.)

2. Born: được sinh ra.

VD: I was born in Dong Nai. I was born in 1995.

(Tôi sinh ra ở Đồng Nai. Tôi sinh năm 1995.)

3. Grow up: lớn lên.

VD: I grow up in Ho Chi Minh City. (Tôi lớn lên ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

4. Live: sống

VD: I live in Ho Chi Minh City. (Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.)


IV. Giới thiệu nghề nghiệp


1. Job: nghề

VD: What is your job? (Nghề nghiệp của bạn là gì?)

2. Teacher: giáo viên

VD: I am a teacher. (Tôi là giáo viên.)

3. Doctor: bác sĩ

VD: I am a doctor (Tôi là bác sĩ.)

4. Student: sinh viên/ học sinh

VD: I am a student. (Tôi là sinh viên.)

5. Work: làm việc

⇒ Work for: làm việc cho công ty nào.

VD: I work for a Japanese company. (Tôi làm việc cho một công ty Nhật Bản.)

V. Giới thiệu sở thích


1. Hobby: sở thích

VD: What is your hobby? My hobby is … (Sở thích của bạn là gì? Sở thích của tôi là …)

2. Interest (có thể thay thế cho hobby): sở thích, sự hứng thú

VD: My interest is listening to music. (Sở thích của tôi là nghe nhạc)

⇒ be interested in: hứng thú về

VD: I am interested in listening to music. (Tôi hứng thú việc nghe nhạc.)

3. Like: thích

VD: I like comics. (Tôi thích truyện tranh)

4. Love: yêu

VD: I love going out. (Tôi yêu việc ra ngoài.)

5. Hate: ghét

6. Read: đọc

7. Book: sách ⇒ a book: 1 quyển sách

⇒ Books: nhiều quyển sách

VD: I hate reading books (Tôi ghét đọc sách)

8. Play: chơi

9. Chess: cờ (cờ tướng, cờ vua...)

VD: My hobby is playing chess. (Sở thích của tôi là chơi cờ.)

10. football/ soccer: bóng đá

VD: I like playing football (Tôi thích chơi bóng đá.)

11. Travel: du lịch

VD: I love travelling (Tôi yêu du lịch)
>> Nguồn: Sưu tầm

Thứ Tư, 13 tháng 2, 2019

HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH THEO GỐC TỪ SIÊU NHANH

Bạn có biết rằng tiếng Anh là ngôn ngữ được xây dựng trên nền tảng tiếng Latin và Hy Lạp cổ đại. Bằng cách học những từ gốc Latin & Hy Lạp cổ bạn sẽ có khả năng nhận diện và đoán được nghĩa của hàng trăm hay hàng ngàn từ tiếng Anh mặc dù chưa học bao giờ. Bài viết sẽ giúp bạn biết cách học từ vựng tiếng Anh theo gốc từ siêu nhanh, cùng xem nhé.
Học từ vựng tiếng Anh bao nhiêu là đủ?

Xác suất thống kê cho thấy có những từ được sử dụng rất nhiều trong ngày nhưng ngược lại có những từ rất ít khi được nhắc đến. Vậy, để tiết kiệm thời gian học bạn chỉ nên tập trung những từ vựng quan trọng và có mức độ sử dụng thường xuyên.

Theo chuyên gia, học 1000 từ thông dụng nhất trong tiếng Anh sẽ giúp bạn hiểu được khoảng 70% nội dung các văn bản. Học được 5000 từ phổ biến nhất sẽ giúp bạn hiểu được 90% các tài liệu hàng ngày. Do đó, bạn nên đặt mục tiêu học 1000 từ hay 5000 từ để lên kế hoạch phù hợp.

Làm thế nào để học từ vựng siêu nhanh?


Một trong những cách học từ vựng siêu nhanh đó chính là học từ vựng tiếng Anh theo gốc từ. Gốc từ có thể là tiếp đầu ngữ hoặc tiếp vị ngữ. Các gốc từ thường là để chỉ một ý nghĩa nào đó. Phần lớn, các gốc từ này đều rất học thuật, rất nhiều từ chuyên ngành được cấu tạo từ gốc từ, do đó gốc từ sẽ là một phần cơ sở để đoán từ.

Khi bạn học gốc từ, bạn có thể tìm một từ có thể bao quát toàn bộ nội dung của các từ có gốc đó. Tìm hiểu kĩ và gốc từ có thể đi vào tâm trí bạn rất nhanh.
Cách học từ vựng tiếng Anh theo gốc từ
Từ vựng được tiếng Anh được cấu thành dựa trên nhiều quy luật khác nhau

Quy luật 1: Vay mượn
Giống như trong tiếng Việt, tiếng Anh cũng đi vay mượn từ nhiều ngôn ngữ khác. Nhiều từ tiếng Anh có nhiều điểm tương đồng với các từ tiếng Latin vì chúng được vay mượn từ tiếng Pháp trong thời kì người Nooc – man cai trị vương quốc Anh nhiều năm trước đây. Một số thứ tiếng trong số đó giờ đã không còn được sử dụng trên thế giới nữa.

Ví dụ: capsize (tiếng Catalonia ở Tây Ban Nha), apartheid (tiếng Afrikaans xuất phát từ tiếng Hà Lan, được dùng ở Nam Phi), billards (tiếng Brittani ở Pháp), saga (tiếng Iceland), funky (tiếng Công-gô), panda (tiếng Indi, ngôn ngữ của người Nê-pan).


Quy luật 2: Thêm tiền tố (Prefixes)

Bạn có thể tăng vốn từ vựng của bạn bằng cách xử dụng tiếp đầu ngữ (prefix).



+/ Đứng trước động từ (Verbs)

dis-: dislike, disconnect, disappear…

mis-: misunderstand, misinform, mislead…

un-: unlock, untie, uncover…

de-: deregulate, defrost, devalue…

+/ Đứng trước danh từ (Nouns)

anti-: anti-freeze, anti-globalization, anti-perspirant…

non-: nonsense, non-smoker, nonfiction…

in-: inactivity, inconvenience, inattention…

dis-: disadvantage, dishonesty, disability…

de-: deforestation, decentralization, decriminalization…

+/ Đứng trước tĩnh từ (Adjectives)

anti-: anti-smoking, anti-clockwise, anti-social…

in- (il-, ir-, im-): incomplete, inconvenient, illegal, impossible, irregular…

dis-: dishonest, dissimilar, disobedient…

non-: nonexistent, non-alcoholic, non-toxic…

un-: unfair, unusual, unavailable…


Quy luật 3: Thêm hậu tố (Suffixes)

Việc sử dụng tiền tố và hậu tố là một trong những cách tạo từ mới phổ biến nhất trong tiếng Anh. Phương pháp này thông dụng đến mức đôi lúc người nói có thể không chắc chắn rằng một từ nào đó đã có từ trước hay đó là một từ hoàn toàn mới do họ sáng tạo ra.

Bằng cách sử dụng tiền tố và hậu tố có thể giúp bạn học từ vựng tiếng Anh siêu nhanh. Một trong những kỹ năng quan trọng là hiểu rõ sự thay đổi về mặt ý nghĩa và loại từ của một từ mà các hậu tố khác nhau có thể tạo ra.

Ví dụ: Với từ use (sử dụng) bạn có thể có rất nhiều từ chung gốc khi thêm các hậu tố như: unusable (tính từ: không dùng được), useless (tính từ: vô dụng), useful (tính từ: hữu ích).

Quy luật 4: Tạo ra những từ hoàn toàn mới

Các từ mới được tạo ra theo cách này có thể có âm thanh tương tự với một từ tiếng Anh đã có từ lâu.

Ví dụ: hobbit (giống người xuất hiện trong tiểu thuyết giả tưởng “Chúa tể những chiếc nhẫn”) có âm tương tự như rabbit. Chúng có thể có xuất xứ từ một thương hiệu, một dòng sản phẩm nổi tiếng và thông dụng như Kleenex (giấy ăn) hay Hoover (máy hút bụi).
Quy luật 5: Mô phỏng âm thanh/nhân đôi

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ mô phỏng âm thanh và những thứ tạo ra âm thanh đó như cuckoo (chim cúc cu), splash (té nước), plop (rơi tõm) hay whoop (ối).

Ngoài ra còn có những từ tiếng Anh được tạo ra bằng cách nhân đôi âm như honky-tonk (quán bar/ sàn nhảy rẻ tiền), wishy-washy (nhạt, loãng, nhạt nhẽo), ping-pong (bóng bàn).
Quy luật 6: Viết tắt

Có những từ tiếng Anh có dạng viết tắt đủ khả năng đóng vai trò như một từ độc lập và cụm từ đầy đủ nguyên gốc dần dần bị quên lãng.

Một số từ vẫn được viết dưới dạng viết tắt như AIDS ~ Acquired Immune Deficiency Syndrome (hội chứng suy giảm hệ thống miễn dịch), VDU ~ Visual Display Unit (bộ phận phát hình), SARS ~ Severe Accute Respiratory Syndrome (hội chúng suy đường hô hấp cấp) hay WMD ~ Weapon of Mass Destruction (vũ khí huỷ diệt hàng loạt).

Tuy nhiên, hầu hết các từ thuộc diện này được viết như một từ tiếng Anh thông thường.

Ví dụ: radar (ra-đa) hay scuba (bình khí nén của thợ lặn).
Quy luật 7:Rút gọn

Một từ tiếng Anh dài có thể bị thu gọn thành một âm tiết. Âm tiết đó có thể đóng vai trò một từ độc lập có ý nghĩa tương đương từ gốc.

Ví dụ: examination ~ exam (kỳ thi), laboratory ~ lab (phòng thí nghiệm), brother ~ bro (tiếng lóng: anh/ em trai), maximising ~ maxing (tiếng lóng: tối đa).
Quy luật 8: Kết hợp

Đây là một phương pháp thú vị khác người Anh sử dụng để tạo ra những từ mới. Các từ mới được tạo ra nhờ sự kết hợp hai yếu tố của hai từ khác nhau – thông thường là phần đầu từ thứ nhất với phần kết từ thứ hai. Từ mới ra đời theo cách này sẽ mang ý nghĩa của cả hai từ gốc.

Ví dụ:

– smog ~ smoke + fog: khói lẫn sương

– transistor ~ transfer + resistor: bán dẫn

– brunch ~ breakfast + lunch: bữa sáng và bữa trưa gộp làm một

– rockumentary ~ rock + documentary: phim tài liệu về nhạc rock/ nghệ sỹ chơi nhạc rock

Để học từ vựng tiếng Anh theo gốc từ siêu nhanh, bạn còn cần trang bị cho mình rất nhiều đó là sự kiên trì, chăm chỉ. Việc học tiếng Anh không phải ngày một ngày hai nên bạn cần xác định mục tiêu học và định hướng cụ thể để học nhóm từ vựng phù hợp.
>> Nguồn: Sưu tầm